Các phím tắt Excel quan trọng và cần thiết

Microsoft Excel chương trình xử lý các bảng tính rất quan trọng với những người thường xuyên xử lý số liệu, tính toán như dân kế toán, văn phòng. Để nhớ hết những công thức không hề dễ dàng bởi có rất nhiều các công thức riêng, nếu bạn nắm vững các phím tắt đơn giản nhưng quan trọng sẽ giúp xử lý tính toán cải thiện và nhanh chóng hơn rất nhiều. Các phím tắt excel nào quan trọng? hãy cùng tìm hiểu ngay nhé.

Các phím tắt Excel quan trọng và cần thiết-1

Các phím tắt Excel quan trọng

1. Phím tắt điều hướng trong Excel 2007, 2010

Phím Mũi Tên: di chuyển lên, xuống, sang trái, sang phải trong bảng tính.

Page Down / Page Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu bảng tính.

Alt + Page Down / Alt + Page Up: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong một bảng tính.

Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/ sang trái trong một bảng tính.

 

Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace.

Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace.

Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.

Ctrl + mũi tên trái/Ctrl + Mũi tên phải: (Bên trong ô) => Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải.

Alt + mũi tên xuống: hiển thị danh sách AutoComplete.

Home: di chuyển đến ô đầu của một hàng trong 1 bảng tính.

Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của 1 bảng tính.

Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.

Xem Thêm  Thủ thuật trên Win 10 hay hữu ích

2. Xử lý dữ liệu đang được chọn

Chọn ô:

Phím Shift + Space: Chọn toàn bộ hàng.

Ctrl + Space : Chọn toàn bộ cột.

Ctrl + phím Shift + *: Chọn toàn bộ khu vực xung quanh ô đang hoạt động.

Ctrl + A: Chọn tất cả bảng tính

Ctrl + phím Shift + Page Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.

Shift + phím mũi tên: Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn.

Shift + Page Down/phím Shift + Page Up: Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình/lên đầu trang màn hình.

Phím Shift + Home: Mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.

Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.

Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng chọn đến ô cuối trên bảng tính.

Quản lý các vùng lựa chọn:

F8: Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn.

Enter/ phím Shift + Enter : Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống/lên trong vùng đang chọn.

Tab/ phím Shift + Tab: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải / trái trong vùng đang chọn.

Esc: Hủy bỏ vùng đang chọn.

3. Phím tắt thêm hoặc chỉnh sửa dữ liệu

Phím tắt Undo/Redo:

Ctrl + Z: Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo.

Ctrl + Y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo.

Clipboard:

Ctrl + C: Sao chép nội dung ô được chọn.

Ctrl + X: Cắt nội dung ô được chọn.

Ctrl + V: Dán nội dung từ clipboard vào ô.

Xem Thêm  Cách chuyển dữ liệu từ máy Windows XP sang máy Windows 7/8/8.1

Ctrl + Alt+ V: Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special.

Các phím tắt chỉnh sửa ô bên trong:

F2: Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.

Alt + Enter: Xuống một dòng mới trong một ô.

Shift + Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên.

Tab/ Shift + Tab: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải / hoặc bên trái.

Esc: Hủy bỏ việc sửa ô.

Backspace: Xóa ký tự bên trái con trỏ văn bản, hoặc xóa lựa chọn.

Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.

Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.

Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.

Chỉnh sửa các ô hoạt động:

Ctrl + D: Copy nội dung ô bên trên.

Ctrl + R: Copy ô bên trái.

Ctrl + “: Copy nội dung ô bên trên trong trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + ‘: Copy công thức của ô bên trên trong trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + –: hiển thị menu xóa ô/hàng/cột.

Ctrl + Shift + +: hiển thị menu chèn ô/hàng/cột.

Shift + F2: Chèn / Chỉnh sửa một ô comment.

Shift + F10, sau đó M: xóa comment.

Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại.

Ctrl + K: Chèn một liên kết.

Những phím tắt excel thông dụng, quan trọng sẽ giúp bạn thực hiện các thao tác tính toán, chỉnh sửa nội dung trong sheet nhanh chóng hơn, qua đó giúp bạn cải thiện thời gian thực hiện các phép tính toán và giúp tăng hiệu quả làm việc. Hi vọng thông tin bên trên sẽ có ích cho bạn.

Xem Thêm  Bảng mã màu HTML, CSS, RGB, CMYK chuẩn nhất

 

Bài Liên Quan: