Lịch Âm hay còn gọi là Lịch Vạn Niên: Bạn đang xem lịch âm hôm nay chính xác tuyệt đối. Nếu người sử dụng lịch âm nhằm thực hiện công việc quan trọng như đám cưới, mua nhà, sửa nhà… trọng đại trong đời. Xem trước ngày tốt xấu giúp hạn chế các rủi ro trong quá trình thực hiện, từ đó giúp công việc suôn sẻ, thành công.
(Xem ngày tốt xấu ngày 5 tháng 2 năm 2023)
Âm lịch: Ngày 15/1/2023 Tức ngày Giáp Ngọ, tháng Giáp Dần, năm Quý Mão
Hành Kim - Sao Tinh - Trực Định - Ngày Bạch Hổ Hắc Đạo
Tiết khí: Lập Xuân
Giờ hoàng đạo
Giờ Hắc Đạo:
| ||||||||
✧ Sao tốt - Sao xấu: | ||||||||
| ||||||||
✔ Việc nên - Không nên làm: | ||||||||
|
Tuổi hợp ngày: Dần, Tuất
Tuổi khắc với ngày: Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần, Nhâm Dần
Sao tinh chiếu rọi tránh hợp hôn
Vợ chồng ruông trẻ héo ho
Nhất việc làm nhà thì rất tốt
Nhì việc công danh dễ mãn nguyện
Lịch âm dương
Dương lịch: Chủ nhật, ngày 05/02/2023 Âm lịch: 15/01/2023 - Ngày Giáp Ngọ, tháng Giáp Dần, năm Quý Mão
Nạp âm: Sa Trung Kim (Vàng trong cát) - Hành Kim
Tiết Lập xuân - Mùa Xuân - Ngày Hắc đạo Bạch hổ
Ngày Hắc đạo Bạch hổ:
Giờ Tý (23h-01h): Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.
Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.
Giờ Dần (03h-05h): Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.
Giờ Mão (05h-07h): Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.
Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).
Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.
Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.
Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
Giờ Thân (15h-17h): Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.
Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.
Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.
Hợp - Xung:
Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Mùi. Tam hợp: Dần, Tuất
Tuổi xung ngày: Canh Dần, Canh Thân, Mậu Tý, Nhâm Tý
Tuổi xung tháng: Canh Tý, Canh Ngọ, Bính Thân, Mậu Thân
Kiến trừ thập nhị khách: Trực Định
Tốt cho các việc cầu tài, giao dịch, buôn bán, mọi việc đều tốt
Tuy nhiên, xấu với các việc phá thế ổn định như xuất binh, chữa bệnh, tranh chấp, tố tụng.
Nhị thập bát tú: Sao Tinh
Việc nên làm: Tốt cho việc xây dựng
Việc không nên làm: Kỵ cưới hỏi, chôn cất, tu bổ phần mộ.
Ngoại lệ: Sao Tinh vào ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Vào ngày Thân là Đăng Giá nên xây cất, kỵ chôn cất.
Sao Tinh hợp với các ngày Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
Ngọc hạp thông thư:
Sao tốt:
Thiên mã: Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nhưng xấu với động thổ, an táng vì trùng ngày với Bạch hổ
Nguyệt tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch
Dân nhật: Tốt mọi việc
Tam hợp*: Tốt mọi việc
Thiên quý*: Tốt mọi việc
Sát công: Tốt mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát
Sao xấu:
Đại hao*: Xấu mọi việc
Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành
Ngũ quỹ: Kỵ xuất hành
Bạch hổ: Kỵ mai táng
Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo
Trùng tang*: Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà
Cửu thổ quỷ: Xấu về động thổ, khởi tạo, thượng quan, xuất hành, giao dịch. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực Kiến, phá, bình, thu. Còn gặp sao tốt thì không kỵ
Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Xuất hành:
Ngày xuất hành: Kim Đường - Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, mọi việc trôi chảy.
Hướng xuất hành: Hỷ thần: Đông bắc - Tài Thần: Đông Nam - Hạc thần: Tại Thiên
Giờ xuất hành:
Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.
Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.
Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.
Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.
Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.
Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.
Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.
Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.
Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.
Bành tổ bách kỵ nhật:
Ngày Giáp: Không nên mở kho, tiền của hao mất
Ngày Ngọ: Không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại
Nội dung bài viết
Nguồn gốc lịch âm
Lịch âm hay lịch vạn niên tính theo chu kỳ của tuần trăng. Nhiều nghiên cứu còn cho rằng lịch âm là của hồi giáo, mỗi năm có 12 tháng Mặt Trăng. Lịch Hồi giáo gắn với sự liên tục của chu kỳ trăng tròn. Do đó theo lịch âm lịch Hồi giáo sẽ ngắn hơn năm dương lịch 11 hay 12 ngày.
Năm âm lịch được người xưa tính theo chu kỳ tròn khuyết mặt trăng. Theo quan sát của người xưa thì mặt trăng tròn khuyết có quy luật riêng, mỗi lần mặt trăng tròn khuyết rơi vào trong khoảng 29,53 ngày. Người xưa lấy mốc thời gian đó làm 1 tháng. Tháng đủ là 30 ngày, tháng thiếu là 29 ngày.
Mặt trăng thay đổi tròn khuyết hơn 12 lần trong thời gian 1 năm, nên người xưa lấy 12 tháng (tháng âm lịch) tạo thành 1 năm. Một năm trung bình từ 354 hoặc 355 ngày. Thời xưa con người Trung Quốc và Ai Cập chính là hai quốc gia dùng âm lịch rất sớm.
Lịch vạn niên là gì?
Lịch vạn niên còn được nhiều người gọi với tên khác nhau như Hoàng lịch thông thư, Hiệp ký lịch, Vạn bảo toàn thư…
Lịch vạn niên loại lịch dùng trong thời gian dài. Loại lịch này được soạn theo chu kỳ năm, tháng, ngày, giờ, hàng can, hàng chi. Như vậy thời gian 60 năm sẽ mất một vòng.
Lịch vạn niên căn cứ theo thuyết âm dương, ngũ hành sinh khắc chế hoá lẫn nhau, thập can, thập nhị chi, cửu cung, bát quái và nhiều yếu tố khác nhằm đưa ra quan niệm và tính về ngày giờ tốt xấu.
Thời xưa vào triều Nguyễn (1802-1945) có Khâm định Vạn niên thư và Đại Nam hiệp kỷ lịch. Các cuốn lịch tính pháp định, do toà Khâm thiên giám soạn, do nhà vua ban hàng năm
Lịch vạn niên sử dụng trong thời gian dài, có độ chính xác cao vì vậy được nhiều người yêu thích và tin tưởng sử dụng.
Lợi ích xem lịch âm
Căn cứ theo nhu cầu tính chất, mục đích của từng người mà lịch âm có nhiều ưu điểm. Khi xem lịch âm chúng ta sẽ biết được ngày thuận lợi làm việc hoặc chúng ta tiện lợi hơn trong sắp xếp thời gian. Chẳng hạn như xem ngày tốt xấu lễ cưới, khai trương, xuất hành, sửa nhà, chuyển nhà…rất nhiều mục đích khác nhau.
Lịch âm giúp chúng ta lên kế hoạch công việc, giúp mọi thứ được thuận lợi hơn. Hoặc con người sẽ chủ động sắp xếp công việc nhằm mang lại hiệu quả cao. Xem ngày âm còn giúp tránh được ngày xấu hạn chế các rủi ro không may xảy ra.
Xem ngày tốt xấu trong tháng
Chọn ngày giờ dựa trên công việc
Công việc của bạn tiến triển hay thất bại nên chú ý đến ngày âm. Các công việc lớn nhỏ, xem ngày giúp chọn ngày giờ đẹp, hạn chế được tuổi xung khắc. Tránh thực hiện công việc vào các ngày giờ xấu sát chủ, nguyệt kỵ. Các khi thực hiện các công việc liên quan đến phần âm như ma chay, tang lễ nên chọn ngày hắc đạo thực hiện.
Dựa theo sao tốt xấu chiếu mệnh
Xem ngày tốt xấu trong tháng nên chú ý đến sao chiếu mệnh, xem ngày đó công việc có thuận lợi hay bị cản trở không. Kết hợp sao tốt xấu trong ngày nhằm đưa ra kết quả chính xác. Đặc biệt trong các việc quan trọng như xây nhà, sửa nhà, hướng xuất hành,… nên chọn ngày có sao tốt để thực hiện.
Chọn ngày có sao tốt còn giúp bạn tránh các khó khăn, xui rủi không may xảy ra. Từ đó giúp công việc đang thực hiện có tỷ lệ thành công cao hơn.
Xem ngày âm lịch – lịch vạn niên giúp chuẩn bị cho công việc thuận lợi, thành công. Đồng thời hạn chế các rủi ro tránh phải trong quá trình thực hiện.
Xem Lịch Âm - Lịch Vạn Niên