Thẻ ngân hàng được nhiều người biết đến như một phương tiện thanh toán thay cho tiền mặt có nhiều tiện ích. Với nhiều tính năng hữu ích, tiện lợi, nhanh gọn khi thực hiện các giao dịch, thẻ ngân hàng được nhiều người ưa chuộng và sử dụng hiện nay. Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về thẻ ngân hàng là gì và các loại thẻ ngân hàng phổ biến hiện nay cũng như đặc điểm của chúng trước khi bạn có ý định mở thẻ nhé.
Contents
Thẻ ngân hàng là gì?
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán thay cho tiền mặt, do ngân hàng phát hành và cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp tại ATM.
Thẻ ngân hàng bao gồm nhiều loại được dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại… từ máy rút tiền tự động ATM.
Những thông tin được in trên thẻ ngân hàng
Mặt trước của thẻ
Mặt sau của thẻ
Thẻ ngân hàng thông thường được thiết kế là một miếng nhựa (plastic) có kích thước tiêu chuẩn (thường là 8,5*5,5 cm) và có một băng từ ở mặt sau lưu trữ thông tin về chủ thẻ, cũng có thể có chíp điện tử để lưu trữ các thông tin, dữ liệu khác.
Trên chiếc thẻ nhựa thường có tên hoặc logo của tổ chức phát hành thẻ, tên chủ thẻ, ngày hiệu lực của thẻ, số thẻ, logo của tổ chức thẻ quốc tế (như Visa, MasterCard, JCB) hoặc tổ chức chuyển mạch thẻ trong nước (như Banknetvn). Chủ thẻ cần lưu ý ký chữ ký của mình vào dải trống được thiết kế trên mặt sau của tấm thẻ kèm với mã CSC đối với thẻ tín dụng hay thẻ ghi nợ.
Ngoài ra, trên thẻ còn có một số thông tin hữu ích khác như số điện thoại chăm sóc khách hàng, website của tổ chức phát hành thẻ để chủ thẻ có thể liên hệ trong các trường hợp cần thiết.
Các loại thẻ ngân hàng và đặc điểm của chúng
Có nhiều loại thẻ ngân hàng được phát hàng, mỗi loại có đặc điểm, cách sử dụng cũng như ưu đãi khác nhau:
Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
1. Thẻ nội địa
Thẻ nội địa là thẻ thanh toán có hiệu lực trong phạm vi một quốc gia. Thẻ ghi nợ nội địa do ngân hàng trong nước phát hành. Bạn có thể dùng thẻ để rút tiền, quẹt thẻ mua sắm hay thực hiện giao dịch trực tuyến.
2. Thẻ quốc tế
Thẻ quốc tế là thẻ thanh toán có tính toàn cầu. Điều đó có nghĩa là khi bạn ở nước ngoài, bạn vẫn có thể dùng thẻ để thực hiện các giao dịch của mình. Thẻ quốc tế thường được chia làm 2 loại là thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.
Phân loại theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ
1. Thẻ tín dụng (Credit Card)
Thẻ tín dụng là một công cụ thanh toán mà chủ thẻ không cần dùng đến tiền mặt, bạn có thể chi tiêu trước và trả tiền sau. Thẻ tín dụng thường là thẻ quốc tế với tính năng thanh toán trên phạm vi toàn cầu. Thẻ tín dụng có thể mang nhiều thương hiệu khác nhau như Visa, MasterCard, JCB, American Express… nhưng tính năng sử dụng hoàn toàn như nhau.
Thẻ tín dụng có các hạng thẻ dành cho từng nhóm khách hàng:
– Thẻ hạng chuẩn
– Thẻ hạng vàng
– Thẻ bạch kim
– Thẻ Premier
2. Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Thẻ ghi nợ là thẻ do ngân hàng cung cấp, khi mở tài khoản thanh toán chủ thẻ được sử dụng số tiền họ có trong tài khoản. Đối với loại thẻ này, bạn có thể thanh toán, chuyển khoản, rút tiền mặt tại ATM hay thực hiện các giao dịch khác trong phạm vi số tiền bạn có trong thẻ. Thẻ ghi nợ không yêu cầu chứng minh tài chính.
Một số ngân hàng còn phát hành thẻ ghi nợ theo hạng thẻ:
– Với hạng thẻ chuẩn, bạn chỉ cần mang CMND tới chi nhánh ngân hàng để mở tài khoản thanh toán và yêu cầu làm thẻ ghi nợ.
– Với các hạng thẻ cao hơn bạn phải đảm bảo số tiền gửi tối thiểu trong tài khoản, ví dụ 20 triệu đồng để làm thẻ ghi nợ hạng vàng chẳng hạn.
3. Thẻ trả trước (prepaid card)
Là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào trong thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ.
Thẻ trả trước được chia thành thẻ định danh và thẻ không định danh. Trong đó thẻ định danh có đầy đủ thông tin của chủ thẻ và có thể rút tiền mặt tại ATM, thẻ không định danh không thể rút tiền tại ATM nhưng bạn có thể mua thẻ mà không cần CMND.
Khi có thẻ trả trước, chủ thẻ có thể nạp tiền vào thẻ qua các kênh của ngân hàng và chi tiêu trên số tiền đã nạp đó.
4. Thẻ ATM
Thẻ ATM có chức năng tương tự như thẻ ghi nợ khi chủ phép chủ thẻ sử dụng số dư còn trong tài khoản và rút ra dễ dàng chỉ bằng loại máy rút tiền tự động (máy ATM). Hoàn toàn giống với tài khoản cá nhân thông thường, thẻ ATM cũng có thể thực hiện các chức năng chuyển khoản, rút tiền, nhận tiền, xem số dư, in sao kê…
5. Thẻ đồng thương hiệu
Thẻ đồng thương hiệu là loại thẻ được kết hợp phát hành trên cơ sở hợp tác giữa ngân hàng với gân hàng hoặc giữa ngân hàng với các tổ chức tín dụng, tổ chức phi ngân hàng khác… giúp khách hàng có được những lợi ích từ cả 2 bên.
Một số thẻ ngân hàng có thể thực hiện giao dịch giữa các ngân hàng khác nhau nhưng trong cùng hệ thống Smartlink. Sở hữu chiếc thẻ smartlink, bạn có thể thực hiện nhiều giao dịch tại mạng lưới ATM và POS của toàn bộ các ngân hàng thành viên như rút tiền mặt, chuyển khoản, vấn tin, in sao kê, thanh toán hóa đơn,… cũng như thực hiện giao dịch ở các mạng chuyển mạch khác. Còn đối với những ngân hàng nằm ngoài hệ thống thì bạn chỉ có thể rút tiền mặt hoặc vấn tin tài khoản mà thôi.
Những lưu ý khi giao dịch với thẻ ngân hàng
– Khi nhận thẻ, bạn nên kiểm tra các thông tin trên thẻ để đảm bảo rằng các thông tin này đúng như thông tin mà bạn đã đăng ký.
– Đối với các loại thẻ ghi nợ bạn nên đổi ngay mã số cá nhân (mã PIN) tại máy ATM để kích hoạt thẻ.
– Không đặt mật khẩu có liên quan đến các thông tin cá nhân như: ngày tháng năm sinh, số điện thoại, biển số xe,…
– Không ghi mật khẩu lên thẻ hoặc gần nơi để thẻ tránh thông tin bị lộ và bị lợi dụng. Không đưa thẻ của mình cho bất cứ người nào khác trừ những nhân viên của ngân hàng hoặc các nhân viên thu ngân của ĐVCNT được chỉ định để làm việc với Quý khách.
– Không tiết lộ các thông tin in trên hai mặt trước và sau thẻ cũng như số PIN cho bất cứ ai. Quý khách là người duy nhất được biết các thông tin đó.
– Đăng ký và sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử của các ngân hàng (SMS Banking, Internet Banking…) để đảm bảo: Được thông báo các biến động liên quan đến tài khoản cá nhân hoặc hạn mức thẻ ngay khi một giao dịch thẻ được thực hiện; Chủ động khóa/mở tính năng chi tiêu trên internet đối với thẻ tín dụng quốc tế để kiểm soát các giao dịch thanh toán online; Kiểm tra chi tiết sao kê thẻ tín dụng quốc tế. Thông báo ngay cho ngân hàng những thay đổi của Quý khách về địa chỉ cư trú, địa chỉ gửi sao kê, thay đổi số điện thoại liên hệ, chữ ký…
Trên đây là những thông tin về thẻ ngân hàng là gì và các loại thẻ ngân hàng phổ biến hiện nay. Hi vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho các bạn. Thường xuyên truy cập tindep.com để cập nhật những kiến thức bổ ích.