Trái Đất rộng lớn bao la bạn có bao giờ thắc mắc tự hỏi: “Trên thế giới có bao nhiêu nước?” hay “Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới không?” Mỗi năm lại có thêm một số quốc gia tách ra từ các quốc gia lớn hơn vì vậy các con số thống kê có thể không chính xác tuyệt đối. Sau đây chúng tôi sẽ giúp các bạn có cái nhìn đa chiều hơn về một số các quốc gia trên thế giới sẽ được phân chia theo thứ tự bảng chứ cái để các bạn tiện theo dõi.
Contents
Thế nào là quốc gia?
Quốc gia nhằm nói đến các lãnh thổ có chủ quyền, có chính quyền và dân tộc sinh sống trong lãnh thổ. Các con người có sự đa dạng về tinh thần như văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ,…
Quốc gia cũng có thể thay thể bằng tên khác như nước hay đất nước thường được dùng thay cho nhau trong cách gọi. Thông thường từ “quốc gia” dùng trong trường hợp chỉ mức độ quan trọng, tầm cỡ hơn so với các gọi bằng nước hay đất nước.
Tiêu chuẩn cấu thành quốc gia
Vùng đất được gọi là quốc gia khi đáp ứng được tất cả những tiêu chuẩn sau: lãnh thổ xác định, dân số ổn định, chính phủ và khả năng tham gia vào quan hệ quốc tế . Đây là các quy định trong điều 1 của công ước Montevideo được nhiều quốc gia kí kết về quyền và nghĩa vụ của các Quốc gia ký kết ở Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 năm 1933.
Các quốc gia trên thế giới
Nếu tính quốc gia trên thế giới hiện đang có 204 quốc gia.
Trong đó có 193 quốc gia là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.
Trong đó có 2 quốc gia là quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc.
– Thành Vatican.
– Palestine.
6 quốc gia tuyên bố độc lập nhưng chỉ có một số quốc gia trên thế giới đứng ra công nhận.
– Abkhazia – Nga, Nauru, Tuvalu, Nicaragua, Venezuela, Vanuatu công nhận.
– Bắc Síp – Thổ Nhĩ Kỳ công nhận.
– Nam Ossetia – Nga, Nauru, Nicaragua, Venezuela công nhận.
• Ả Rập Xê Út
• Afghanistan
• Ai Cập
• Albania
• Algeria
• Ấn Độ
• Andorra
• Angola
• Anguilla
• Anh
• Antigua và Barbuda
• Antilles thuộc Hà Lan
• Áo
• Argentina
• Armenia
• Aruba
• Azerbaijan
• Ba Lan
• Bahamas
• Bahrain
• Bangladesh
• Barbados
• Belarus
• Belize
• Bénin
• Bermuda
• Bhutan
• Bỉ
• Bờ Biển Ngà
• Bồ Đào Nha
• Bolivia
• Bonaire
• Bosnia và Herzegovina
• Botswana
• Brazil
• Brunei
• Bulgaria
• Burkina Faso
• Burundi
• Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
• Cameroon
• Campuchia
• Canada
• Cape Verde
• Chad
• Chile
• Colombia
• Comoros
• Cộng hòa Congo
• Cộng hòa dân chủ Congo
• Cộng hòa Dominican
• Cộng hòa Séc
• Cộng hòa Trung Phi
• Costa Rica
• Croatia
• Cuba
• Djibouti
• Dominica
• Đài Loan
• Đan Mạch
• Đông Timor
• Đức
• Ecuador
• El Salvador
• Eritrea
• Estonia
• Ethiopia
• Fiji
• Gabon
• Gambia
• Georgia
• Ghana
• Grenada
• Guadeloupe
• Guam
• Guatemala
• Guiana thuộc Pháp
• Guinea
• Guinea Xích đạo
• Guinea-Bissau
• Guyana
• Hà Lan
• Haiti
• Hàn Quốc
• Hoa Kỳ
• Honduras
• Hungary
• Hy Lạp
• Iceland
• Indonesia
• Iran
• Iraq
• Ireland
• Israel
• Jamaica
• Jordan
• Kazakhstan
• Kenya
• Kiribati
• Kuwait
• Kyrgyzstan
• Lào
• Latvia
• Lesotho
• Liban
• Liberia
• Libya
• Liechtenstein
• Liên bang Micronesia
• Lithuania
• Luxembourg
• Ma-rốc
• Macedonia
• Madagascar
• Malawi
• Malaysia
• Maldives
• Mali
• Malta
• Martinique
• Mauritania
• Mauritius
• Mexico
• Moldova
• Monaco
• Mông Cổ
• Montenegro
• Montserrat
• Mozambique
• Myanmar
• Na Uy
• Nam Phi
• Nam Sudan
• Namibia
• Nauru
• Nepal
• New Caledonia
• New Zealand
• Nga
• Nhật Bản
• Nicaragua
• Niger
• Nigeria
• Oman
• Pakistan
• Palau
• Palestine
• Panama
• Papua New Guinea
• Paraguay
• Peru
• Phần Lan
• Pháp
• Philippines
• Pitcairn
• Polynesia thuộc Pháp
• Puerto Rico
• Qatar
• Quần đảo Bắc Mariana
• Quần đảo Cayman
• Quần đảo Falkland
• Quần đảo Marshall
• Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich
• Quần đảo Solomon
• Quần đảo Turks và Caicos
• Quần đảo Virgin thuộc Anh
• Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
• Réunion (Pháp)
• Romania
• Rwanda
• Saint Helena
• Saint Kitts và Nevis
• Saint Lucia
• Saint Martin
• Saint Pierre và Miquelon
• Saint Vincent và Grenadines
• Saint-Barthélemy
• Samoa
• Samoa thuộc Mỹ
• San Marino
• São Tomé và Príncipe
• Senegal
• Serbia
• Seychelles
• Sierra Leone
• Singapore
• Sint Maarten
• Síp
• Slovakia
• Slovenia
• Somalia
• Sri Lanka
• Sudan
• Suriname
• Swaziland
• Syria
• Tajikistan
• Tanzania
• Tây Ban Nha
• Tây Sahara
• Thái Lan
• Thành Vatican
• Thổ Nhĩ Kỳ
• Thụy Điển
• Thụy Sĩ
• Togo
• Tonga
• Triều Tiên
• Trinidad và Tobago
• Trung Quốc
• Tunisia
• Turkmenistan
• Tuvalu
• Úc
• Uganda
• Ukraine
• Uruguay
• Uzbekistan
• Vanuatu
• Venezuela
• Việt Nam
• Ý
• Yemen
• Zambia
• Zimbabwe
Các quốc gia có diện tích lớn
Quốc gia nào có diện tích lớn nhất thế giới? Chúng tôi sẽ gửi đến bạn về 3 quốc gia đang đứng đầu thế giới về diện tích.
Russia – Nước Nga
Diện tích: 17,098,242 km2
Châu lục: Châu Âu
Thủ đô: Moscow
Múi giờ: UTC+2 to +12
Canada
Canada có diện tích đứng thứ 2 thế giới sau nước Nga. Với phần diện tích rất lớn đóng băng thường xuyên.
Diện tích: 9,984,670 km2
Châu lục: Bắc Mỹ
Thủ đô: Ottawa
Múi giờ: UTC-3.5 to -8
USA – Hoa Kỳ
Trong top 3 về diện tích là (USA) – Hoa Kỳ hiện là quốc gia số 1 thế giới về lĩnh vực quân sự, kinh tế.
Tên nước: United States of America – Hoa Kỳ
Tổng diện tích: 9,826,675 km2
Châu lục: Bắc Mỹ
Thủ đô: Washington, D.C.
Múi giờ: UTC-5 to -10
China – Trung Quốc
Trung Quốc là quốc gia có diện tích đứng số 1 châu Á và đứng 4 về diện tích trên toàn thế giới. Trung Quốc cũng là quốc gia đông dân nhất thế giới tính đến thời điểm năm 2018.
Tên nước: China – Trung Quốc
Tổng diện tích: 9,596,961 km2
Châu lục: Châu Á
Thủ đô: Beijing – Bắc Kinh
Múi giờ: China Standard Time (UTC+8)
Đọc thêm: Múi giờ các nước trên thế giới.
Như vậy bài viết đã cung cấp thông tin về một số các quốc gia trên thế giới và danh sách liệt kê các quốc gia theo thứ tự bảng chữ cái rất đơn giản, dễ hiểu. Không phải quốc gia nào cũng được công nhận khi chỉ có hơn 200 quốc gia, vùng lãnh thổ được Liên Hợp quốc công nhận chính thức và có nhiều quốc gia tuyên bố độc lập hoặc không được quốc tế công nhận.