Cách xem hướng đặt bàn thờ theo tuổi hợp phong thủy

Theo văn hóa người Việt Nam, người dân có phong tục thờ cúng ông bà tổ tiên, phật,… Hầu như tất cả mỗi gia dình đều phải có một bàn thờ. Việc thờ cúng tâm linh là rất quan trọng và ai cũng biết điều đó. Tuy nhiên, chúng ta cần phải biết cách chọn hướng đặt bàn thờ sao cho phù hợp với tuổi của mình và đem lại may mắn cho gia đình.

1. Các yếu tố phong thủy ảnh hưởng đến việc đặt bàn thờ

Cách xem hướng đặt bàn thờ theo tuổi hợp phong thủy-1

Trong đó tuổi là ảnh hưởng lớn nhất trong việc đặt bàn thờ ở hướng nào. Mỗi người mỗi tuổi khác nhau thì sẽ có cách đặt bàn thờ khác nhau. Có thể là tương sinh và cũng có thể là tương khắc. Khi đã xác định được tuổi của mình thì mới xét tới các yếu tố khác như thẩm mỹ, đối tượng thờ cúng, cách sắp xếp, bài trí bàn thờ như thế nào.

Nhưng câu hỏi đặt ra là khi gieo quẻ thì nên lấy tuổi ai trong gia đình? Nên chọn tuổi chủ của gia đình, người có tiếng nói cũng như là trụ cột của gia đình. Thường thì người đàn ông lớn tuổi nhất trong gia đình sẽ được chọn. Việc chọn người như vậy mới phát huy được hiệu quả nhất có thể.

Gieo quẻ phong thủy này rất quan trọng trong việc chọn hướng đặt bàn thờ. Hướng đặt bàn thờ phù hợp với tuổi của chủ thì sẽ mang đến may mắn, hạnh phúc gia đình, tài lộc còn không thì sẽ ngược lại với những điều trên.

2. Hướng đặt bàn thờ theo tuổi

– Loại quẻ mệnh thứ nhất: Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh

  • Tây tứ mệnh là những người thuộc các hành Kim và Thổ.
  • Đông tứ mệnh là những người thuộc các hành Thủy, Mộc và Hỏa.

– Loại quẻ mệnh thứ hai: Đông tứ trạch và Tây tứ trạch

  • Tây tứ trạch là các hướng: Tây, Tây Bắc, Đông Bắc và Tây Nam.
  • Đông tứ trạch là các hướng: Đông, Đông Nam, Nam và Bắc.

Từ số tuổi của người chủ gia đình ( người được chọn lấy hướng để bàn thờ ) thì có thể biết được mệnh của người đó là gì. Lưu ý là mệnh trong phong thủy khác với mệnh trong tử vi.

Bảng tuổi và mệnh
1930Canh NgọLộ Bàng ThổĐất đường điĐoài KimCấn Thổ
1931Tân MùiLộ Bàng ThổĐất đường điCàn KimLy Hoả
1932Nhâm ThânKiếm Phong KimVàng mũi kiếmKhôn ThổKhảm Thuỷ
1933Quý DậuKiếm Phong KimVàng mũi kiếmTốn MộcKhôn Thổ
1934Giáp TuấtSơn Đầu HỏaLửa trên núiChấn MộcChấn Mộc
1935Ất HợiSơn Đầu HỏaLửa trên núiKhôn ThổTốn Mộc
1936Bính TýGiảm Hạ ThủyNước cuối kheKhảm ThuỷKhôn Thổ
1937Đinh SửuGiảm Hạ ThủyNước cuối kheLy HoảCàn Kim
1938Mậu DầnThành Đầu ThổĐất trên thànhCấn ThổĐoài Kim
1939Kỷ MãoThành Đầu ThổĐất trên thànhĐoài KimCấn Thổ
1940Canh ThìnBạch Lạp KimVàng chân đènCàn KimLy Hoả
1941Tân TỵBạch Lạp KimVàng chân đènKhôn ThổKhảm Thuỷ
1942Nhâm NgọDương Liễu MộcGỗ cây dươngTốn MộcKhôn Thổ
1943Quý MùiDương Liễu MộcGỗ cây dươngChấn MộcChấn Mộc
1944Giáp ThânTuyền Trung ThủyNước trong suốiKhôn ThổTốn Mộc
1945Ất DậuTuyền Trung ThủyNước trong suốiKhảm ThuỷKhôn Thổ
1946Bính TuấtỐc Thượng ThổĐất nóc nhàLy HoảCàn Kim
1947Đinh HợiỐc Thượng ThổĐất nóc nhàCấn ThổĐoài Kim
1948Mậu TýThích Lịch HỏaLửa sấm sétĐoài KimCấn Thổ
1949Kỷ SửuThích Lịch HỏaLửa sấm sétCàn KimLy Hoả
1950Canh DầnTùng Bách MộcGỗ tùng báchKhôn ThổKhảm Thuỷ
1951Tân MãoTùng Bách MộcGỗ tùng báchTốn MộcKhôn Thổ
1952Nhâm ThìnTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhChấn MộcChấn Mộc
1953Quý TỵTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhKhôn ThổTốn Mộc
1954Giáp NgọSa Trung KimVàng trong cátKhảm ThuỷKhôn Thổ
1955Ất MùiSa Trung KimVàng trong cátLy HoảCàn Kim
1956Bính ThânSơn Hạ HỏaLửa trên núiCấn ThổĐoài Kim
1957Đinh DậuSơn Hạ HỏaLửa trên núiĐoài KimCấn Thổ
1958Mậu TuấtBình Địa MộcGỗ đồng bằngCàn KimLy Hoả
1959Kỷ HợiBình Địa MộcGỗ đồng bằngKhôn ThổKhảm Thuỷ
1960Canh TýBích Thượng ThổĐất tò vòTốn MộcKhôn Thổ
1961Tân SửuBích Thượng ThổĐất tò vòChấn MộcChấn Mộc
1962Nhâm DầnKim Bạch KimVàng pha bạcKhôn ThổTốn Mộc
1963Quý MãoKim Bạch KimVàng pha bạcKhảm ThuỷKhôn Thổ
1964Giáp ThìnPhú Đăng HỏaLửa đèn toLy HoảCàn Kim
1965Ất TỵPhú Đăng HỏaLửa đèn toCấn ThổĐoài Kim
1966Bính NgọThiên Hà ThủyNước trên trờiĐoài KimCấn Thổ
1967Đinh MùiThiên Hà ThủyNước trên trờiCàn KimLy Hoả
1968Mậu ThânĐại Trạch ThổĐất nền nhàKhôn ThổKhảm Thuỷ
1969Kỷ DậuĐại Trạch ThổĐất nền nhàTốn MộcKhôn Thổ
1970Canh TuấtThoa Xuyến KimVàng trang sứcChấn MộcChấn Mộc
1971Tân HợiThoa Xuyến KimVàng trang sứcKhôn ThổTốn Mộc
1972Nhâm TýTang Đố MộcGỗ cây dâuKhảm ThuỷKhôn Thổ
1973Quý SửuTang Đố MộcGỗ cây dâuLy HoảCàn Kim
1974Giáp DầnĐại Khe ThủyNước khe lớnCấn ThổĐoài Kim
1975Ất MãoĐại Khe ThủyNước khe lớnĐoài KimCấn Thổ
1976Bính ThìnSa Trung ThổĐất pha cátCàn KimLy Hoả
1977Đinh TỵSa Trung ThổĐất pha cátKhôn ThổKhảm Thuỷ
1978Mậu NgọThiên Thượng HỏaLửa trên trờiTốn MộcKhôn Thổ
1979Kỷ MùiThiên Thượng HỏaLửa trên trờiChấn MộcChấn Mộc
1980Canh ThânThạch Lựu MộcGỗ cây lựuKhôn ThổTốn Mộc
1981Tân DậuThạch Lựu MộcGỗ cây lựuKhảm ThuỷKhôn Thổ
1982Nhâm TuấtĐại Hải ThủyNước biển lớnLy HoảCàn Kim
1983Quý HợiĐại Hải ThủyNước biển lớnCấn ThổĐoài Kim
1984Giáp TýHải Trung KimVàng trong biểnĐoài KimCấn Thổ
1985Ất SửuHải Trung KimVàng trong biểnCàn KimLy Hoả
1986Bính DầnLư Trung HỏaLửa trong lòKhôn ThổKhảm Thuỷ
1987Đinh MãoLư Trung HỏaLửa trong lòTốn MộcKhôn Thổ
1988Mậu ThìnĐại Lâm MộcGỗ rừng giàChấn MộcChấn Mộc
1989Kỷ TỵĐại Lâm MộcGỗ rừng giàKhôn ThổTốn Mộc
1990Canh NgọLộ Bàng ThổĐất đường điKhảm ThuỷKhôn Thổ
1991Tân MùiLộ Bàng ThổĐất đường điLy HoảCàn Kim
1992Nhâm ThânKiếm Phong KimVàng mũi kiếmCấn ThổĐoài Kim
1993Quý DậuKiếm Phong KimVàng mũi kiếmĐoài KimCấn Thổ
1994Giáp TuấtSơn Đầu HỏaLửa trên núiCàn KimLy Hoả
1995Ất HợiSơn Đầu HỏaLửa trên núiKhôn ThổKhảm Thuỷ
1996Bính TýGiảm Hạ ThủyNước cuối kheTốn MộcKhôn Thổ
1997Đinh SửuGiảm Hạ ThủyNước cuối kheChấn MộcChấn Mộc
1998Mậu DầnThành Đầu ThổĐất trên thànhKhôn ThổTốn Mộc
1999Kỷ MãoThành Đầu ThổĐất trên thànhKhảm ThuỷKhôn Thổ
2000Canh ThìnBạch Lạp KimVàng chân đènLy HoảCàn Kim
2001Tân TỵBạch Lạp KimVàng chân đènCấn ThổĐoài Kim
2002Nhâm NgọDương Liễu MộcGỗ cây dươngĐoài KimCấn Thổ
2003Quý MùiDương Liễu MộcGỗ cây dươngCàn KimLy Hoả
2004Giáp ThânTuyền Trung ThủyNước trong suốiKhôn ThổKhảm Thuỷ
2005Ất DậuTuyền Trung ThủyNước trong suốiTốn MộcKhôn Thổ
2006Bính TuấtỐc Thượng ThổĐất nóc nhàChấn MộcChấn Mộc
2007Đinh HợiỐc Thượng ThổĐất nóc nhàKhôn ThổTốn Mộc
2008Mậu TýThích Lịch HỏaLửa sấm sétKhảm ThuỷKhôn Thổ
2009Kỷ SửuThích Lịch HỏaLửa sấm sétLy HoảCàn Kim
2010Canh DầnTùng Bách MộcGỗ tùng báchCấn ThổĐoài Kim
2011Tân MãoTùng Bách MộcGỗ tùng báchĐoài KimCấn Thổ
2012Nhâm ThìnTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhCàn KimLy Hoả
2013Quý TỵTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhKhôn ThổKhảm Thuỷ
2014Giáp NgọSa Trung KimVàng trong cátTốn MộcKhôn Thổ
2015Ất MùiSa Trung KimVàng trong cátChấn MộcChấn Mộc
2016Bính ThânSơn Hạ HỏaLửa trên núiKhôn ThổTốn Mộc
2017Đinh DậuSơn Hạ HỏaLửa trên núiKhảm ThuỷKhôn Thổ
2018Mậu TuấtBình Địa MộcGỗ đồng bằngLy HoảCàn Kim
Xem Thêm  Bạn có biết ngày quan thế âm bồ tát ra đời?

Sau khi xác định được tuổi của người lấy hướng thì kết hợp lại ta sẽ có kết hợp lại với nhau. Người mệnh Đông tứ mệnh thì hợp với hướng Đông tứ trạch và người Tây tứ mệnh hợp với hướng Tây tư trạch. Nếu đúng như vậy thì gia đinh sẽ phát tài và hái ra lộc.

3. Đối tượng được thờ cúng

Cách xem hướng đặt bàn thờ theo tuổi hợp phong thủy-2

Khi đặt bàn thờ cần xác định chính xác đối tượng ta muốn đặt vì mỗi đối tượng khác nhau sẽ có những phong thủy khác nhau

– Bàn thờ ông địa, ông thần tài

– Bàn thờ tổ tiên

– Bàn thờ phật

– Bàn thờ thổ công

4. Những điều cực kì lưu ý khi đặt bàn thờ phong thủy

Cách xem hướng đặt bàn thờ theo tuổi hợp phong thủy-3

– Không được đặt bàn thờ gần nhà vệ sinh, nhà tắm. Vì phong thủy là nơi tôn nghiêm, tâm linh nếu đặt những nơi đó sẽ không mang lại điều đó khiến gia chủ gặp xui xẻo

– Không đặt ở những nơi thường xuyên có người qua lại vì như thế sẽ không yên tĩnh, thanh tịnh. Ảnh hưởng rất lớn đến tài lộc của gia chủ.

– Tránh tuyệt đối không đặt ở 2 hướng xấu là Tây Nam và Đông Bắc

Qua bài viết này mong rằng các bạn sẽ tìm hướng đặt bàn thờ đúng với phong thủy để làm ăn phát tài và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Chúc các bạn có được những điều tốt đẹp!

Bài Liên Quan: