Zip Code là gì? Mã bưu chính 63 Tỉnh/Thành Việt Nam 2019

Mỗi khi các bạn lập một tài khoản mới để làm Dropshipping, làm Fba như tài khoản Amazon seller central, Tài khoản Payoneer… thường sẽ có nhiều người hỏi mã zipcode, mã bic lấy ở đâu. Hôm nay, Wiki Cách Làm sẽ giúp các bạn giải đáp cho câu hỏi Zip Code là gì bên dưới đây.

Zip Code là gì? Mã bưu chính 63 Tỉnh/Thành Việt Nam 2019-1

Zip Code là gì?

Zip Code (Zip Postal Code, Postal Code,…) hay còn gọi là Mã Bưu chính hoặc Mã Bưu điện là một hệ thống các mã được quy định bởi Liên hiện Bưu chính toàn cầu có tác dụng giúp các nhà vận chuyển có thể định vị được quốc gia, vị trí khi chuyển thư, bưu phẩm, hàng hóa. Mỗi khi chúng ta muốn đăng kí thông tin trên mạng đều có yêu cầu phải nhập mã Zip Code này.

Mã Zip Code là một chuỗi ký tự bằng chữ hoặc số hay tổ hợp cả số và chữ bắt buộc phải có trong địa chỉ nhận thư để xác định được điểm đến cuối cùng của thư hay bưu phẩm.

Phân biệt mã Zip Code với mã Swift/bic Code

Mã Zip Code khác hoàn toàn so với Swift/bic Code. Mã Zip Code là Mã bưu điện sử dụng phục vụ trong vấn đề vận chuyển, mua hàng, ship hàng đến vị trí người mua. Mã Swift/bic là mã riêng của các ngân hàng phục vụ trong vấn đề thanh toán tiền rút tiền từ các kênh MMO về ngân hàng Việt Nam.

Lưu ý: Những mã như +84, 084 đó là mã điện thoại quốc gia Việt Nam chứ không phải Mã bưu chính Zip Code, rất nhiều người nhầm lẫn về việc này.

Hiện nay, việc mua bán hàng hóa trên các kênh thương mại điện tử không còn xa lạ với chúng ta, điều này giúp con người có thể kết nối, mua bán, trao đổi hàng hóa với nhau ở khắp các quốc gia trên thế giới. Để có thể làm được điều này, bạn cần phải xác định Mã bưu chính/Mã bưu điện của mình trong quốc gia mình đang sinh sống.

Xem Thêm  Cách ăn hạt bơ đúng cách chữa bách cực hiệu quả

Ở Việt Nam, có 63 tỉnh thành tương ứng với 63 Mã bưu chính cho từng tỉnh thành khác nhau.

Mã bưu chính 63 Tỉnh/Thành Việt Nam cập nhật mới nhất 2019

Ngày 1/1/2018, Bộ Bộ TT&TT đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia áp dụng cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.

Cấu trúc Mã bưu chính quốc gia mới bao gồm t​ập hợp 05 (năm) ký tự số, cụ thể như sau:

– Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Ba (03) hoặc bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.

– Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.

Mã bưu chính quốc gia 63 tỉnh thành Việt Nam mới (5 số)

STT

Tỉnh/ThànhMã bưu chính (ZipCode)Vùng
1An Giang9000010
2Bà Rịa-Vũng Tàu​780008
3Bạc Liêu​9700010
4Bắc Kạn​23000​3
5Bắc Giang​26000​3
6Bắc Ninh​16000​2
7Bến Tre​86000​9
8Bình Dương​75000​8
9Bình Định​55000​6
10Bình Phước​67000​7
11Bình Thuận​77000​8
12Cà Mau​9800010
13Cao Bằng​21000​3
14Cần Thơ​9400010
15Đà Nẵng​50000​6
16Đắk Lắk​63000-64000​7
17Đắk Nông​65000​7
18Điện Biên​32000​4
19Đồng Nai​76000​8
20Đồng Tháp​81000​9
21Gia Lai​61000-62000​7
22Hà Giang​20000​3
23Hà Nam​18000​2
24Hà Nội​10000-14000​2
25Hà Tĩnh​45000-46000​5
26Hải Dương​03000​1
27Hải Phòng​04000-05000​1
28Hậu Giang​9500010
29Hòa Bình​36000​4
30TP. Hồ Chí Minh​70000-74000​8
31Hưng Yên​17000​2
32Khánh Hoà​57000​6
33Kiên Giang91000-9200010
34Kon Tum​60000​7
34Kon Tum​60000​7
35Lai Châu​30000​4
36Lạng Sơn​25000​3
37Lào Cai​31000​4
38Lâm Đồng​66000​7
39Long An​82000-83000​9
40Nam Định​07000​1
41Nghệ An​43000-44000​5
42Ninh Bình​08000​1
43Ninh Thuận​59000​6
44Phú Thọ​35000​4
45Phú Yên​56000​6
46Quảng Bình​47000​5
47Quảng Nam​51000-52000​6
48Quảng Ngãi​53000-54000​6
49Quảng Ninh​01000-02000​1
50Quảng Trị​48000​5
51Sóc Trăng​9600010
52Sơn La​34000​4
53Tây Ninh​80000​9
54Thái Bình​06000​1
55Thái Nguyên​24000​3
56Thanh Hoá​40000-42000​5
57Thừa Thiên-Huế​49000​5
58Tiền Giang​84000​9
59Trà Vinh​87000​9
60Tuyên Quang​22000​3
61Vĩnh Long​85000​9
62Vĩnh Phúc​15000​2
63Yên Bái​33000​4
Xem Thêm  Mẫu thư cảm ơn nhà tài trợ hay, chi tiết

Mã bưu chính quốc gia 63 tỉnh thành Việt Nam cũ (6 số)

Năm 2004, theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông, Việt Nam triển khai sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới.

Cơ cấu Mã bưu chính cũ bao gồm tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.

– 2 chữ số đầu tiên là mã của tỉnh (Ví dụ : Hà Nội là 10)

– 2 số tiếp theo là mã của quận, huyện, thị xã

– Số thứ 5 là phường, xã, thị trấn

– Số thứ 6 là cụ thể xác định thôn, ấp, phố hoặc các đối tượng cụ thể khác.

STTTỉnh/ThànhMã bưu chính (ZipCode)
1An Giang880000
2Bà Rịa-Vũng Tàu790000
3Bạc Liêu960000
4Bắc Kạn260000
5Bắc Giang230000
6Bắc Ninh220000
7Bến Tre930000
8Bình Dương820000
9Bình Định590000
10Bình Phước830000
11Bình Thuận800000
12Cà Mau970000
13Cao Bằng270000
14Cần Thơ900000
15Đà Nẵng550000
16Đắk Lắk630000
17Đắk Nông640000
18Điện Biên380000
19Đồng Nai810000
20Đồng Tháp870000
21Gia Lai600000
22Hà Giang310000
23Hà Nam400000
24Hà Nội100000 đến 150000
25Hà Tĩnh480000
26Hải Dương170000
27Hải Phòng180000
28Hậu Giang910000
29Hòa Bình350000
30Thành phố Hồ Chí Minh700000 đến 760000
31Hưng Yên160000
32Khánh Hoà650000
33Kiên Giang920000
34Kon Tum580000
35Lai Châu390000
36Lạng Sơn240000
37Lào Cai330000
38Lâm Đồng670000
39Long An850000
40Nam Định420000
41Nghệ An460000 đến 470000
42Ninh Bình430000
43Ninh Thuận660000
44Phú Thọ290000
45Phú Yên620000
46Quảng Bình510000
47Quảng Nam560000
48Quảng Ngãi570000
49Quảng Ninh200000
50Quảng Trị520000
51Sóc Trăng950000
52Sơn La360000
53Tây Ninh840000
54Thái Bình410000
55Thái Nguyên250000
56Thanh Hoá440000 đến 450000
57Thừa Thiên-Huế530000
58Tiền Giang860000
59Trà Vinh940000
60Tuyên Quang300000
61Vĩnh Long890000
62Vĩnh Phúc280000
63Yên Bái320000
Xem Thêm  Ngôn ngữ cơ thể là gì? Dấu hiệu ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp

Trên đây là toàn bộ các thông tin về mã Zip Code cũng như Mã bưu chính để mọi người có thể phân biệt rõ ràng các mã vùng bưu điện của 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất. Hi vọng với những thông tin bổ ích trên, các bạn có thể dễ dàng đăng kí tài khoản mua sắm online tiện dụng và hữu ích.

Bài Liên Quan: