Hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng là 1 loại giấy tờ, văn bản quan trọng nhằm thể hiện sự thỏa thuận về mặt giá cả, thời gian thuê cũng như nghĩa vụ cải tạo, sửa chữa khi bị hư hỏng,… theo đúng quy định của hợp đồng giữa người cho thuê và người thuê nhà. Để tìm hiểu rõ hơn về nội dung chi tiết của mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng, hãy cùng Wiki Cách Làm tham khảo nội dung bài viết sau đây nhé.
Ý nghĩa mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Việc thực hiện hợp đồng cho thuê nhằm đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm giữa người cho thuê và người thuê nhà. Đây được xem là một loại giấy tờ, văn bản xác minh quan trọng trong việc cho thuê nhà nhằm thể hiện mọi thỏa thuận được quy định cho hợp đồng.
Chẳng hạn như về giá thành thuê nhà, thời hạn thuê nhà, thanh toàn tiền như thế nào hoặc là nghĩa vụ cải tạo, sửa chữa khi bị hư hỏng. Cùng với một số vấn đề khác do 2 bên tự nguyện thỏa thuận, ký kết hợp đồng thuê nhà. Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng là 1 trong những giấy tờ quan trọng về mặt pháp lý được hình thành phổ biến ở các thành phố lớn, nơi phát triển kinh tế cao.
Việc lập văn bản hợp đồng cho thuê với nội dung chính xác và đầuy đủ chi tiết nhằm đảm bảo quyền lợi cho đôi bên, tránh xảy ra mâu thuẫn, rủi ro trong thời gian thuê nhà.
Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng mới nhất hiện nay
Để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm giữa bên cho thuê và bên thuê nhà. Mọi giao dịch, thỏa thuận cần dựa trên văn bản mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng sau đây nhé.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———*****———
….., ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày …/…./….
– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày …/…./….
– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………,
Bên gồm bao gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A):
Ông (bà):………….
Sinh năm:………….
CMND số:…………………do………..
Ngày cấp:………………………
Nơi ĐKTT:……………………………
BÊN THUÊ (Bên B) :
Tên công ty : …………………………
MST : ……………………………………
Địa chỉ :………………………………
Điện thoại : ……………………………………
Tài khoản : ………………………………………
Đại diện Ông (bà): ………………………………………
Chức vụ : …………………………………
Sinh năm:………….
CMND số:…………………do………..
Ngày cấp:………………………
Nơi ĐKTT:…………………………………..
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”. Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
– Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………..tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ……………………….để sử dụng làm văn phòng.
- Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;
- Diện tích căn nhà :………………..m2;
– Bên A cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
– Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm
– Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3. Thời hạn thuê
– Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê
– Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
– Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ:………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
– Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
– Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
– Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
– Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:………………..)
– Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
– Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng.
– Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
– Quyền của Bên Cho Thuê: Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng. Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra. – Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
- Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng
- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật
- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
– Quyền của Bên Thuê:
- Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
- Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
- Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
- Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.
– Nghĩa vụ của Bên Thuê:
- Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
- Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
- Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
- Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
- Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
– Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt.
– Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành:
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;
– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn các thủ tục thuê nhà làm văn phòng
Để thực hiện các thủ tục thuê nhà diễn ra nhanh chóng, người cho thuê và người thuê nhà cần chuẩn bị mọi số giấy tờ liên quan như: Giấy CMND (2 bên),….
Bên cạnh đó, hãy thỏa thuận giá cả, thời gian thuê rõ ràng. Mọi thỏa thuận cần ghi chép cẩn thận và rõ ràng trong hợp đồng cho thuê nhằm tránh rủi ro, mâu thuẫn trong thời gian thuê nhà làm văn phòng.
Trước khi ký kết, đại diện 2 bên cần đọc kỹ mẫu hợp đồng. Bỏ thêm hay bỏ mục nào trong hợp đồng hay không. Sau đó mới ký kết và ghi rõ mọi thông tin chi tiết. Nếu bên nào vi phạm, căn cứ vào hợp động chịu trách nhiệm bồi thường cho bên còn lại.
Tham khảo thêm >>> Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất
Thông qua nội dung về mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng sẽ giúp người thuê rõ hơn về các thủ tục. Bên cạnh đó, hợp đồng cho thuê này giúp người cho thuê và người thuê đảm bảo mọi quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm theo đúng pháp luật được quy định trong mẫu hợp đồng. Do đó, trước khi quyết định thuê hoặc cho thuê. Hai bên cần đọc kỹ văn bản và ký kết hợp đồng. Tránh xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp.