Dân số các nước trên thế giới mới nhất 2019

Dân số thế giới được hiểu là toàn bộ số người đang sinh sống trên Trái Đất, dân số thế giới không có dấu hiệu chững lại mà tăng nhanh trong thế kỷ 20 và 21. Với những tiến bộ to lớn của con người về xã hội, khoa học kỹ thuật, y tế…dân số thế giới sẽ không ngừng tăng cao trong thời gian đến. Tìm hiểu về dân số các nước trên thế giới mới nhất được cập nhật.

Dân số các nước trên thế giới mới nhất 2019-1

Sự thay đổi của dân số thế giới

Theo số liệu năm 2018 dân số thế giới ước tính khoảng 7,7 tỉ người. Con người mất 200 nghìn năm dân số đạt tới mức 1 tỷ người và chỉ cần khoảng 200 năm để đạt tới mức 8 tỷ người.

Trước kia khi con người dựa chủ yếu vào ngành nông nghiệp, thời điểm  năm 8000 trước Công nguyên, dân số thế giới 5 triệu người. Từ 8000 năm TCN đến Công nguyên tăng lên đến 200 triệu người, tốc độ 0,05% mỗi năm.

Dân số các nước trên thế giới mới nhất 2019-2

Dân số thế giới tăng từ khoảng năm 1400, trải qua thời gian dân số có dấu hiệu giảm đi do dịch bệnh chưa có thuốc chữa trị trong thế kỷ XVII. Thời gian dân số thế giới tăng nhanh nhất khoảng thời kì năm 1950, năm 1960 cho tới 1970.

Dự đoán dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng dự kiến đến năm 2050 vào khoảng 9 tỉ người.

Dân số các nước trên thế giới

Thứ tựQuốc gia/vùng lãnh thổDân số% so với dân số thế giớiGhi chú
1Trung Quốc1,417,454,94618.47%
2Ấn Độ1.368.026.73017.86%
3Hoa Kỳ327,883,7614.28%
4Indonesia266,794,9803.5%
5Brasil210,867,9542.76%
6Pakistan200,813,8182.63%
7Nigeria195,875,2372,57%
8Bangladesh166,368,1492,18%
9Nga143,964,7091.89%
10México130,759,0741.71%
11Nhật Bản127,185,3321.67%
12Ethiopia107,534,8821.41%
13Philippines106,512,0741.4%
14Ai Cập101.082.1861.3%
15Việt Nam97.383.6701.27%
16CHDC Congo84,004,9891.08%
17Đức82,293,4571.1%
18Iran82,011,7351,07%
19Thổ Nhĩ Kỳ81,916,8711,07%
20Thái Lan69,183,1730,91%
21Vương quốc Anh66,573,5040,87%
22Pháp65,233,2710,85%
23Ý59,290,9690,78%
24Tanzania59,091,3920,77%
25Nam Phi57,398,4210,75%
26Myanmar53,855,7350,71%
27Hàn Quốc51,164,4350,67%
28Kenya50,950,8790,67%
29Colombia49,464,6830,65%
30Tây Ban Nha46,397,4520,61%
31Argentina44,688,8640,59%
32Uganda44,213,8310,59%
33Ukraina42,921,1260,55%
34Algérie41,349,4570,55%
35Sudan40,575,3080,56%
36Iraq38,319,0280,51%
37Ba Lan38,168,4420,51%
38Canada36,638,2590,49%
39Afghanistan35,759,9340,47%
40Maroc35,567,1650,45%
41Ả Rập Saudi32,965,6330,44%
42Peru32,182,7920,43%
43Venezuela31,995,1340,42%
44Uzbekistan31,929,8510,41%
45Malaysia31,642,7810,41%
46Angola29,826,8990,35%
47Mozambique29,705,7530,39%
48 Nepal29,318,3400,39%
49Ghana28,861,2020,38%
50Yemen28,278,0200,37%
51Madagascar25,600,6460,34%
52CHDCND Triều Tiên25,496,1120,34%
53Bờ Biển Ngà24,464,8610,33%
54Úc24,321,0920,32%
55Cameroon24,080,7620,33%
56Đài Loan23,405,3090,31%
57Niger21,512,7380,29%
58Sri Lanka20,880,1640,28%
59Burkina Faso19,675,2100,26%
60România19,217,4460,26%
61Malawi18,645,4470,24%
62Mali18,566,0550,25%
63Kazakhstan18,263,1260,25%
64Syria18,213,4760,24%
65Chile18,061,1330,24%
66Zambia17,116,2540,23%
67Guatemala17,037,9540,23%
68Hà Lan16,928,1340,23%
69Zimbabwe16,635,4560,22%
70Ecuador16,545,9010,22%
71Sénégal16,015,5970,21%
72Campuchia15,869,8830,21%
73Tchad14,919,6870,20%
74Somalia14,761,2110,15%
75Guinée12,731,3170,18%
76Nam Sudan12,590,8960,17%
77Rwanda12,221,2110,16%
78Tunisia11,537,7990,15%
79Bỉ11,485,0180,15%
80Cuba11,432,2780,15%
81Bénin11,189,0490,15%
82Burundi11,158,7800,14%
83Bolivia11,058,8000,15%
84Hy Lạp10,987,1380,15%
85Haiti10,879,2200,16%
86Cộng hòa Dominica10,772,2130,14%
87Cộng hòa Séc10,618,6150,14%
88Bồ Đào Nha10,327,7640,14%
89Thụy Điển9,913,8030,13%
90Azerbaijan9,831,8240,13%
91Jordan9,720,2430,13%
92Hungary9,712,8440,10%
93UAE9,467,8410,13%
94Belarus9,405,6620,13%
95Honduras9,271,7950,11%
96Tajikistan8,929,0630,12%
97Serbia8,736,4340,12%
98Áo8,479,1550,11%
99Thụy Sĩ8,327,0470,11%
100Israel8,258,5120,11%
101Papua New Guinea7,806,1180,10%
102Togo7,564,3020,09%
103Sierra Leone7,367,5100,10%
104Hồng Kông7,082,6250,11%
105Bulgaria6,862,2730,09%
106Lào6,859,2710,09%
107Paraguay6,815,0980,09%
108Libya6,379,3180,08%
109El Salvador6,378,1990,09%
110Nicaragua6,220,5720,08%
111Kyrgyzstan6,085,4940,08%
112Liban6,048,8190,08%
113Turkmenistan5,762,0320,07%
114Singapore5,734,4660,08%
115Đan Mạch5,712,5000,08%
116Phần Lan5,524,0650,07%
117Slovakia5,447,8050,07%
118Cộng hòa Congo5,307,4780,07%
119Na Uy5,266,6930,06%
120Eritrea5,073,8590,07%
121Palestine4,926,1120,07%
122Costa Rica4,907,9130,07%
123Liberia4,763,1320,06%
124Oman4,737,1060,06%
125Ireland4,707,7990,06%
126New Zealand4,661,9190,07%
127Cộng hòa Trung Phi4,645,0280,06%
128Mauritanie4,425,4330,06%
129Kuwait4,188,3610,06%
130Croatia4,140,0070,05%
131Panama4,101,4380,05%
132Moldova4,050,8640,05%
133Gruzia3,911,5080,05%
134Puerto Rico3,662,9200,05%
135Bosna và Hercegovina3,506,6100,05%
136Uruguay3,457,3140,05%
137Mông Cổ3,077,6430,04%
138Albania2,930,6830,04%
139Armenia2,930,3490,04%
140Jamaica2,890,6940,04%
141Litva2,889,5520,04%
142Qatar2,642,0880,03%
143Namibia2,536,0660,03%
144Botswana2,293,4850,03%
145Lesotho2,234,5840,03%
146Gambia2,103,3020,03%
147Macedonia2,083,2410,03%
148Slovenia2,080,0640,03%
149Gabon2,027,1350,02%
150Latvia1,948,8040,03%
151Guiné-Bissau1,920,0790,03%Kosovo
152Bahrain1,863,2910,03%
153Swaziland1,495,3780,02%
154Trinidad và Tobago1,369,3090,02%
155Đông Timor1,368,3180,02%
156Guinea Xích Đạo1,309,5150,02%
157Estonia1,297,4740,02%
158Mauritius1,269,7250,01%
159Síp1,265,2700,02%
160Djibouti1,179,9420,02%
161Fiji957,6310,01%
162Réunion905,8000,01%
163Comoros876,8550,01%
164Bhutan814,7190,01%
165Guyana808,0180,01%
166Ma Cao778,0600,01%
167Montenegro628,9740,01%
168Quần đảo Solomon622,9370,01%
169Luxembourg611,8700,01%
170Suriname583,7750,01%
171Tây Sahara563,6240,01%
172Cabo Verde553,2390,01%
173Guadeloupe546,6890,01%
174Maldives449,5500,01%
175Brunei436,6850,01%
176Malta430,8960,01%
177Bahamas428,9300,01%
178Martinique395,5430,01%
179Belize384,3870,01%
180Iceland375,0220,00%
181Polynésie thuộc Pháp335,1300,00%
182Barbados285,7510,01%
183Guyane thuộc Pháp283,1310,00%
184Vanuatu283,0410,00%
185Nouvelle-Calédonie276,5020,00%
186Mayotte276,4130,00%
187São Tomé và Príncipe253,3340,01%
188Samoa204,5220,01%
189Saint Lucia196,4980,00%
190178,8810,00%
191Guam164,2880,00%
192Curaçao160,5910,00%
193Kiribati116,4870,00%
194Saint Vincent và Grenadines109,9080,00%
195Tonga108,0600,00%
196Grenada107,8470,00%
197Liên bang Micronesia105,5710,00%
198Aruba105,2830,00%
199Quần đảo Virgin thuộc Mỹ104,9000,00%
200Antigua và Barbuda102,0580,00%
201Jersey100,0800,00%
202Seychelles94,7590,00%
203Đảo Man84,3100,00%
204Andorra76,9520,00%
205Dominica73,9420,00%
206Guernsey63,0260,001%
207Quần đảo Cayman61,5940,00%
208Bermuda61,3350,00%
209Greenland56,4830,00%
210Samoa thuộc Mỹ55,6430,00%
211Saint Kitts và Nevis55,3680,00%
212Quần đảo Bắc Mariana55,1490,00%
213Quần đảo Marshall53,1300,00%
214Quần đảo Faroe49,2970,00%
215Sint Maarten40,1460,00%
216Monaco38,7030,00%
217Liechtenstein37,9330,00%
218Quần đảo Turks và Caicos35,4700,00%
219Gibraltar34,5780,00%
220San Marino33,4080,00%
221Quần đảo Virgin thuộc Anh31,2200,00%
222Palau21,7390,00%
223Quần đảo Cook17,3800,00%
224Anguilla14,9150,00%
225Wallis và Futuna11,7670,00%
226Nauru11,3600,00%
227Tuvalu11,1960,00%
228Saint Pierre và Miquelon6,3210,00%
229Montserrat5,1780,00%
230Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha4,0500,00%
231Quần đảo Falkland2,9100,00%
232Tokelau1,3010,00%
233Niue1,6180,00%
234 Thành Vatican7920,00%
235Quần đảo Pitcairn500,00%
Xem Thêm  Những câu nói xin lỗi người yêu hay, STT xin lỗi người yêu chân thành

Các quốc gia có dân số đông nhất

Dưới đây là top 10 các quốc gia đang có dân số đông nhất thế giới (số liệu năm 2018). Chiếm tỷ lệ cao trong dân số toàn cầu.

Trung Quốc: 1,415,045,928

Ấn Độ: 1,354,051,854

Hoa Kỳ: 326,766,748

Indonesia: 266,794,980

Brazil: 210,867,954

Pakistan: 200,813,818

Nigeria: 195,875,237

Bangladesh: 166,368,149

Nga: 143,964,709

México: 130,759,074

Theo số liệu năm 2018 Việt Nam có dân số 97.383.670. Nằm trong 15  nước có dân số cao nhất thế giới.

Nguyên nhân dân số tăng nhanh

Có rất nhiều nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh. Một trong số đó là đời sống con người được cải thiện rất nhiều và tỷ lệ tử vong giảm đi đáng kể. Ngoài ra, còn một số nguyên nhân khác cụ thể như sau:

– Sự gia tăng dân số trong tự nhiên cao.

– Số người nằm trong độ tuổi sinh đẻ còn cao.

– Đời sống vật chất được cải thiện như y tế , xã hội, khoa học kĩ thuật …

– Chiến tranh quy mô lớn đã không còn, tỷ lệ tử vong giảm đáng kể.

Hậu quả

Quá tải dân số gây ra nhiều hệ lụy không chỉ cho con người mà cả môi trường xung quanh. Hậu quả dân số tăng nhanh bao gồm:

Kinh tế: tốc độ phát triển dân số nhanh khiến kinh tế chững lại, sử dụng không hợp lý nguồn tài nguyên con người.

Xã hội: gánh nặng lên vấn đề y tế, giáo dục…xảy ra tình trạng thất nghiệp và các tệ nạn xã hội.

Xem Thêm  Những câu nói hay của Hamlet Trương thất tình nên xem

Môi trường: tài nguyên khai thác cạn kiệt, ô nhiễm không khí, đất, nước nghiêm trọng.

Dự đoán dân số trong tương lai

Theo các dự đoán Cục điều tra dân số, thế giới vào năm 2050 dân sốđạt 9,5 tỷ người. Đến năm 2056 đạt 10 tỷ người, tăng 33% so với 7,4 tỷ người vào năm 2016.

Các quốc gia kém phát triển sẽ là các nước có tỷ lệ gia tăng dân số cao, các nước này nằm ở châu Phi. Có 48 quốc gia kém phát triển và tập trung nhiều ở Châu Phi. Trong khi đó thống kê sẽ có 42 nước giảm dân số, các quốc gia này nằm ở châu Á, châu Âu và Mỹ latinh.

Đói nghèo, lạc hậu sẽ là những nguyên nhân chính khiến các quốc gia kém phát triển gia tăng dân số liên tục trong tương lai.

Đọc thêm: Cách tính mật độ dân số.

Bạn vừa theo dõi dân số các nước trên thế giới số liệu năm 2018 và dự đoán dân số thế giới trong tương lai. Có nhiều nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh và tập trung nhiều ở các nước kém phát triển. Ngăn chặn đà tăng dân số là nhiệm vụ sống còn của Trái Đất.

Bài Liên Quan: