Tên của người Việt Nam thường có ba phần chính, đó là họ + tên đệm + tên chính phù hợp về mặt ngữ âm và ngữ nghĩa với mục đích chính là phân biệt giữa người này với người khác. Tuy không có một nguyên tắc hay quy định nào về việc đặt tên nhưng theo tâm lý của người Việt thì đặt tên rất quan trọng, cái tên đó sẽ gắn chặt suốt cuộc đời của một người sở hữu. Bao nhiêu tâm tư, ước vọng đều gửi gắm vào tên đó nên ngày nay việc đặt tên cho con cái là một việc rất “đau đầu” đối với cha mẹ. Đặc biệt hơn đó lại là con gái, ai cũng mong muốn con mình sau này sẽ hiền dịu, thông minh,… Hiểu được nỗi băn khoăn đó, Wiki Cách Làm xin chia sẻ cùng các bạn những cái tên hay cho con gái và chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách đặt tên con gái năm 2020 theo phong thủy và hợp tuổi bố mẹ dưới đây.
Nguyên tắc chung khi đặt tên con:
– Ý nghĩa
– Sự khác biệt và quan trọng
– Kết nối với gia đình, âm điệu
Đặt tên con gái năm 2020 theo phong thủy và hợp tuổi bố mẹ
Mỗi một cái tên mang một ý nghĩa nhất định, cái tên là sự gửi gắm, sự mong muốn một tương lai tốt đẹp cho con cái mình. Theo phong thủy, tên gọi ảnh hưởng đến cuộc sống, có thể làm thay đổi vận mệnh của người sở hữu nó. Như người ta thường nói “Tên hay thời vận tốt”, đó là câu nói quen thuộc thường nghe người lớn nói đến khi muốn đặt tên cho con cháu, trên thực tế cũng đã có nhiều nghiên cứu (cả phương Đông lẫn phương Tây) chỉ ra rằng một cái tên “có ấn tượng tốt” sẽ hỗ trợ thăng tiến trong xã hội nhiều hơn.
1. Đặt tên con gái theo phong thủy
Muốn đặt tên cho con gái theo phong thủy thì các bạn phải tìm hiểu thật kỹ về Bản mệnh, Tam hợp hoặc kỹ tính hơn thì xem cả Tứ trụ để cái tên đó mang lại vận mệnh tốt lành. Con gái sinh năm 2020:
– Năm sinh dương lịch: 2020
– Năm sinh âm lịch: Canh Tý (từ ngày 25/01/2020 đến ngày 11/02/2021 Dương lịch)
– Quẻ mệnh: Cấn (Thổ) thuộc Tây Tứ mệnh
– Ngũ hành: Ðất trên vách (Bích thượng Thổ)
– Màu sắc hợp: Màu đỏ, hồng, cam, tím, thuộc hành Hỏa (tương sinh, tốt). Màu vàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương vượng, tốt).
– Kỵ các màu: Xanh lục, xanh da trời thuộc hành Mộc , khắc phá mệnh cung hành Thổ, xấu.
– Con số may mắn: Nên dùng số 2, 5, 8, 9
Danh sách những cái tên hay và ý nghĩa của nó
Tên ngụ ý tiến xa trong con đường công danh sự nghiệp: Mỹ Kỳ, Hương Trà, Mỹ Hạnh, Hoa Thảo, Bảo Thư, Minh Nhạn, Phương Chi, Hồng Hà.
Tên thể hiện sự kiên trì bền bỉ cho người mệnh Mộc như: Trường Giang, Hải Lý, Thanh Hương, Xuân Đà, Nguyệt Giao.
Tên thể hiện sự nữ tính, đằm thắm, đầy sức sống: Quỳnh Diệp, Hoài Diệp, Phong Diệp, Khánh Diệp, Mộc Diệp, Ngọc Diệp, Cẩm Diệp, Hồng Diệp, Bạch Diệp, Bích Diệp, Mỹ Diệp, Kiều Diệp.
Đặt tên con gái theo phong thủy ngũ hành
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là: Thổ, Kim, Thủy, Mộc và Hỏa. Năm trạng thái này gọi là Ngũ hành, không phải là vật chất như cách hiểu đơn giản theo nghĩa đen trong tên gọi của chúng mà đúng hơn là cách quy ước của người Trung Hoa cổ đại để xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật.
Danh sách họ, tên lót, tên có ngũ hành theo Hán tự:
1. Những tên hợp mệnh Kim: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện
2. Những tên hợp mệnh Mộc: Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng, Quỳnh, Tòng, Thảo, Nhân, Nhị, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Bách, Xuân, Quý, Quan, Quảng, Cung, Trà, Lam, Lâm, Giá, Lâu, Sài, Vị, Bản, Lý, Hạnh, Thôn, Chu, Vu, Tiêu, Đệ, Đà, Trượng, Kỷ, Thúc, Can, Đông, Chử, Ba, Thư, Sửu, Phương, Phần, Nam, Tích, Nha, Nhạ, Hộ, Kỳ, Chi, Thị, Bình, Bính, Sa, Giao, Phúc, Phước
3. Những tên hợp mệnh Thủy: Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Trạch, Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Bùi, Mãn, Hàn, Thấp, Mặc, Kiều, Tuyên, Hoàn, Giao, Hợi, Dư, Kháng, Phục, Phu, Hội, Thương, Trọng, Luân, Kiện, Giới, Nhậm, Nhâm, Triệu, Tiến, Tiên, Quang, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Liệt, Lưu, Cương, Sáng, Khoáng, Vạn, Hoa, Xá, Huyên, Tuyên, Hợp, Hiệp, Đồng, Danh, Hậu, Lại, Lữ, Lã, Nga, Tín, Nhân, Đoàn, Vu, Khuê, Tráng, Khoa, Di, Giáp, Như, Phi, Vọng, Tự, Tôn, An, Uyên, Đạo, Khải, Khánh, Khương, Khanh, Nhung, Hoàn, Tịch, Ngạn, Bách, Bá, Kỷ, Cấn, Quyết, Trinh, Liêu
4. Những tên hợp mệnh Hỏa: Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Kim, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ
5. Những tên hợp mệnh Thổ: Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường.
Ý nghĩa ngũ cách trong đặt tên con theo Hán tự
Theo Hán Tự được chia thành ngũ cách hay 5 cách đó là: Thiên, Địa, Nhân, Tổng, Ngoại. Đây được gọi là Ngũ Cách, rất quan trọng trong việc đánh giá một cái tên là tốt (cát) hay xấu (hung). Ngũ cách được hình thành từ số nét của chữ trong Hán Tự Phồn Thể (do đó bạn chỉ áp dụng chính xác nếu tên được đặt theo Hán Tự Phồn Thể).
1. Thiên Cách: không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp.
2. Nhân Cách: là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân
3. Địa Cách: chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận.
4. Ngoại Cách: cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao.
5. Tổng Cách: chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận.
2. Đặt tên con gái hợp tuổi bố mẹ
Đặt theo ngũ hành tương sinh – tương khắc:
– Các mệnh tương sinh: Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim
– Các mệnh tương khắc: Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy – Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim.
Như ông cha thường nói, những mệnh tương sinh thường đem lại nhiều điều tốt lành cho nhau.
Cách đặt tên cho con theo bản mệnh
Theo phong thủy, bản mệnh con là mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với bản mệnh. Các bé sinh năm 2020 sẽ có mệnh Mộc nên bố mẹ có thể đặt tên cho con nghiêng về những cái tên liên quan đến hành (Thủy), cây (Mộc) hay lửa (Hỏa) bởi Thủy sinh ra Mộc, Mộc sinh ra Hỏa. Thông thường, người thuộc mệnh Mộc luôn tràn đầy năng lượng, sung sức, có tâm hồn nghệ sĩ và khả năng phát triển tư duy khá đáng nể.
Cách đặt tên theo tam hợp 2020
Đặt tên con theo Tam hợp là yếu tố rất quan trọng để bố mẹ giúp con tăng cường vận may. Trong đó tam hợp đối với tuổi Hợi là bộ ba Hợi – Mẹo – Mùi nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.
Vì thế nên những cái tên nằm trong bộ Tam hợp tuổi Hợi là: Giang, Hiếu, Hà, Dương, Thanh, Tuyền, Nguyên, Nhu, Quế, Khanh, Du, Liễu, Hương, Khương,…
Cách đặt tên theo tứ trụ để có vận mệnh tốt
Bảng tính tứ trụ được tính trên ngày sinh, giờ sinh, tháng sinh và năm sinh dựa vào “bát tự a lạt” nghĩa là dựa trên 8 chữ để định nên vận mệnh của một đứa trẻ. Khi chọn năm sinh và đặt tên cho con theo phong thuỷ dựa trên bảng tính tứ trụ thì có 2 trụ chính và căn bản nhất, đó là trụ KIM và trụ HOẢ, Trong ngũ hành thì trụ Kim sẽ tạo bên bản chất, tố chất và tính cách của một cá nhân. Trụ Hoả sẽ hình thành nên tính cách, tâm hồn và cảm xúc của con người.
Các bước đặt tên theo tứ trụ:
– Bước 1: Dựa vào năm, tháng, ngày, giờ sinh để lập lá số tứ trụ.
– Bước 2: Tìm thân vượng hay nhược.
– Bước 3: Tính toán độ vượng của ngũ hành.
– Bước 4: Tìm Dụng Thần (hoặc các hành thiếu của tứ trụ đó).
– Bước 5: Liệt kê các tên húy của vua chúa, danh nhân.
– Bước 6: Liệt kê các tên húy của dòng họ.
– Bước 7: Nghiên cứu và tra các chữ (xem bộ thủ của chữ đó có bao nhiêu nét, mang hành gì…) cũng như các ý nghĩa của chữ.
– Bước 8: Tiến hành đặt tên và tính các Thể cách của tên.
– Bước 9: Tra ý nghĩa tốt xấu của 81 số.
Không nên đặt tên con theo tứ trụ khi chưa tính toán chính xác bởi vì nó có thể ảnh hưởng đến cả vận mệnh về sau của con bạn.
Ngoài ra, các bố mẹ cũng có thể lựa chọn những tên Hán Việt dựa theo Bộ để tìm những cái tên ý nghĩa cho con:
– Các tên thuộc bộ Miên, Môn, Mịch, Nhập: Hòa, Đậu, Mễ, Thảo,…
– Các tên thuộc bộ Mộc: Giang, Hà, Tuyền, Thanh, Nguyên, Quế, Du, Liễu, Hương, Khanh,..
– Các tên thuộc bộ Điền như: Giáp, Lưu, Đương, Đông, Phủ…
– Các tên thuộc bộ Khẩu như: Hào, Hợp, Chu, Thương, Thiện, Hi, Hồi, Viên,…
Những lưu ý khi đặt tên cho con:
– Đối với con gái nên đặt tên 4 từ, con trai đặt 3 từ sẽ gặp cát.
– Không nên đặt tên vô nghĩa, tên quá dài hoặc quá ngắn, khiến người khác khó đọc.
– Nên tránh đặt tên con trùng với người thân trong gia đình, họ hàng gần gũi.
– Xem xét kỹ để đặt tên con rõ ràng giới tính, tránh gây cảm giác hiểu lầm cho mọi người.
– Không đặt tên con trùng với người chết trẻ trong nhà, dòng họ, các vị vua chúa thời xưa.
– Tránh đặt trùng tên với người nổi tiếng để tránh gặp bất lợi trong cuộc sống sinh hoạt.
– Tránh những tên quá thô tục, không trong sáng.
– Cần được đặt tên hay để khi nhìn vào đều hiểu ý nghĩa tên mình, bạn bè xung quanh.
– Tên gọi ở nhà cho bé trai, gái thì không chọn tên khi ghép thêm từ khác vào thành nghĩa khác.
– Hoặc những tên khi đọc lên khiến trẻ thấy khó chịu, xấu hổ nhất là khi lớn lên.
Danh sách tên đẹp cho con gái sinh năm 2020
A:
1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an.
2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu.
3. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh.
4. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
B:
1. Bảo Bình: bức bình phong quý.
2. Lệ Băng: một khối băng đẹp.
3. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè.
C:
1. Sơn Ca: con chim hót hay.
2. Bảo Châu: hạt ngọc quý.
3. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau.
4. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh.
D:
1. Nhật Dạ: ngày đêm.
2. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao.
3. Từ Dung: dung mạo hiền từ.
4. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp.
5. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ.
G:
1. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ.
2. Hương Giang: dòng sông Hương.
H:
1. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý.
2. Ngân Hà: dải ngân hà.
3. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ.
4. Thanh Hương: hương thơm trong sạch.
5. Liên Hương: sen thơm.
K:
1. Mai Khôi: ngọc tốt.
2. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc.
3. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng.
4. Thiên Kim: nghìn lạng vàng.
5. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ.
L:
1. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm.
2. Bảo Lan: hoa lan quý.
3. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước.
4. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ.
5. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu.
M:
1. Nhật Mai: hoa mai ban ngày.
2. Hải Miên: giấc ngủ của biển.
3. Trà My: một loài hoa đẹp.
4. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp.
5. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái.
N:
1. Kim Ngân: vàng bạc.
2. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm.
3. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp.
4. Thi Ngôn: lời thơ đẹp.
5. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền.
O:
1. Song Oanh: hai con chim oanh.
2. Hoàng Oanh: chim oanh vàng.
P:
1. Vân Phi: mây bay.
2. Hải Phương: hương thơm của biển.
3. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch.
4. Nhật Phương: hoa của mặt trời.
5. Vân Phương: vẻ đẹp của mây.
Q:
1. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc.
2. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh.
3. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ.
4. Trúc Quỳnh: tên loài hoa.
S:
1. Hoàng Sa: cát vàng.
2. Linh San: tên một loại hoa.
T:
1. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết.
2. Đan Thanh: nét vẽ đẹp.
3. Anh Thảo: tên một loài hoa.
4. Ngọc Thi: vần thơ ngọc.
5. Phương Thùy: thùy mị, nết na.
6. Thiên Thư: sách trời.
7. Đông Trà: hoa trà mùa đông.
8. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông.
U:
1. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.
2. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển.
3. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng.
V:
1. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng.
2. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp.
3. Bảo Vy: vi diệu quý hóa.
4. Đông Vy: hoa mùa đông.
5. Diên Vỹ: hoa diên vỹ.
X:
1. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân.
2. Hoàng Xuân: xuân vàng.
Y:
1. Bình Yên: nơi chốn bình yên.
2. An Yên: mãi bình an.
3. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp.
4. Ngọc Yến: loài chim quý.
Cái tên sẽ đi theo con gái của bạn suốt cuộc đời nên các bạn phải lựa chọn thật kỹ trước khi quyết định tên cho con mình. Nó sẽ hình thành nên con người, tính cách và trí tuệ của bé. Hy vọng bài viết mang tính tham khảo trên sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ hơn khi đặt tên cho con của mình, chúc các bạn chọn được tên thật đẹp và ý nghĩa cho con gái mình trong năm 2020 – Kỷ Hợi này nhé.