Bước vào một đề thi tiếng anh, dù dễ hay khó các thí sinh sẽ hào hứng nhất ở phần câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm vì dù biết hay không biết các bạn có thể ” lụi”. Nhưng những kì thi gần đây việc kiểm tra kiến thức của các bạn được nâng cao hơn, phần câu hỏi viết được xuất hiện khá nhiều.
Contents
- 1 Một vài cấu trúc thường gặp khi viết lại câu:
- 1.1 Cấu trúc 1: Bắt đầu làm gì
- 1.2 Cấu trúc 2: Lần đầu làm gì
- 1.3 Cấu trúc 3: Lần cuối làm gì
- 1.4 Cấu trúc 4: Qúa để cho ai làm gì
- 1.5 Cấu trúc 5: Mặc dù ….
- 1.6 Cấu trúc 6: Chỉ mục đích
- 1.7 Cấu trúc 7: SUGGEST
- 1.8 Cấu trúc 8: ADMITTED/DENIED
- 1.9 Cấu trúc 9: ADVISED
- 1.10 Cấu trúc 10: WOULD YOU LIKE
- 1.11 Cấu trúc 11: IF/WHETHER
- 1.12 Cấu trúc 12: Câu đảo ngữ
Một vài cấu trúc thường gặp khi viết lại câu:
– Để thực hiện được chuyển đổi một câu các bạn cần nắm được:
- Đọc kĩ câu nói đó thuộc dạng nào, cần gạch dưới các S, V, O, và các phần được đổi.
- Sau khi chuyển đổi câu thì ý nghĩa vẫn được giữ nguyên
- Chú ý đến thì của câu nói
- Đọc lại câu viết đã chuyển đổi thật kĩ, tránh sai sót mà mất điểm phần viết này.
– Chúng ta đến với một ví dụ:
“Would you like to come to my birthday on Sunday?” He asked me
=> He invited (..me to come to his birthday on Sunday….)
- Giải thích:
– Nhận dang được câu cho trên là câu trực tiếp, sẽ có thể chuyển sang gián tiếp.
– Câu cho trước ở đáp án có cấu trúc “invited”: thì ta sẽ nhớ ngay đến cấu trúc ” invited sb to do st”
– Chuyển xong câu
Cấu trúc 1: Bắt đầu làm gì
– S + began/started + to V/V-ing + time ago
=>S + have/has + P2/been Ving + for/since …
Cấu trúc 2: Lần đầu làm gì
– This is the first time + S + have/has + P2
=>S +have/has + never + P2 + before
=>S+ have/has not + P2 + before
Cấu trúc 3: Lần cuối làm gì
– S + last + Ved + time+ ago
=> S + have/has + not + for + time
=> It’s + time + since + S + last + Ved
=>The last time + S + Ved + was + time + ago
Cấu trúc 4: Qúa để cho ai làm gì
– S + Be/V + too + adj/adv + (for someone) + to do something
Ex: He ran too fast for me to follow
Cấu trúc 5: Mặc dù ….
NOTE: XÁC ĐỊNH LÀ MỆNH ĐỀ HAY ĐỘNG TỪ (DANH TỪ)
– Although/Though/Even though + clause (S+V)
=>Despite /In spite of + Noun/gerund (Ving)
=> Despite/In spite of the fact that S + V,…
Cấu trúc 6: Chỉ mục đích
– S + V + so that/in order that + S + V
=> S + V + to + V
Cấu trúc 7: SUGGEST
– Shall we + V…./Let’s + V…/How/What about + Ving…./Why don’t we + V ..
=>S + suggested + Ving
Cấu trúc 8: ADMITTED/DENIED
=>S+ admitted/denied + Ving/having P2.
Cấu trúc 9: ADVISED
=>S + advised sb + (not) to V
Cấu trúc 10: WOULD YOU LIKE
=> Would you like + (sb) + to do st
Cấu trúc 11: IF/WHETHER
– Unless = If not.
If you don’t have a visa, you can not come to America.
=> Unless you have a visa, you can not come to America.
– Đảo ngữ trong điều kiện loại 1: Should + S + V
+ Loại 2: Were S + Adj/N/to V
+ Loại 3: Had+ S + (not) P2
Cấu trúc 12: Câu đảo ngữ
– Never, No sooner, Hardly, Only after, Not until ,…..( Chú ý là được đảo ở mệnh đề 1 hay mệnh đề 2)