Bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm

Không phổ biến như tiếng Anh nhưng tiếng Đức có số lượng người sử dụng lớn ở Châu Âu như ngôn ngữ chính tại các nước Áo, Thụy Sĩ. Tương tự như mọi ngôn ngữ, muốn học tiếng Đức trước tiên phải làm quen với bảng chữ cái tiếng Đức. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm nhằm giúp việc làm quen và học tiếng Đức hiệu quả và đơn giản.

Bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm-1

Nguồn gốc

Tiếng Đức ngôn ngữ German Tây dùng nhiều ở các quốc gia vùng Trung Âu. Tiếng Đức trở thành ngôn ngữ chính thức tại Đức, Áo, Thụy Sĩ. Các ngôn ngữ có quan hệ với tiếng German gồm các tiếng Afrikaans, tiếng Hà Lan, tiếng Anh. Trong đó ngôn ngữ German phổ biến số 2 thế giới sau ngôn ngữ Anh.

Tại Việt Nam, có một bộ phận học tiếng Đức và nhiều trung tâm dạy tiếng Đức nhằm đáp ứng nhu cầu du học, đi làm hoặc định cư tại nước đức.

Bảng chữ cái tiếng Đức

Bảng chữ cái tiếng Đức có 30 chữ cái với 26 chữ cái thuộc hệ Latinh. Có 3 chữ cái nguyên âm bị biến đổi là ä, ü, ö. Trong đó 1 dấu ß, ß là một dạng viết dùng cả 2 chữ s-z đi đôi tùy theo trường hợp cụ thể mà sử dụng.

Xem Thêm  Những lời chúc sinh nhật mẹ vợ ngọt ngào, hay, ý nghĩa nhất

Bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm-2

Nguyên âm

Nguyên âm bảng chữ cái tiếng Đức chia làm 2 loại đó là nguyên âm đơn và nguyên âm kép.

Nguyên âm đơn: bao gồm có 5 nguyên âm đơn đó là: e, a, o, i, u và 3 nguyên âm bị biến đổi đó là ä, ü, ö.

Bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm-3

Phát âm nguyên âm

Nguyên âm e, i, u phát âm gần giống trong tiếng Việt và khi phát âm phải kéo dài giọng hơn.

Nguyên âm e được phát âm là ê. Nguyên âm /o/ phát âm là /ô/.

Nguyên âm bị biến thế ö phát âm: “ô-ê”, nguyên âm ü phát âm: “u-ê”, nguyên âm ä phát âm: “a-ê”.

Phát âm nguyên âm kép

Bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm-4

Nguyên âm kép bao gồm các nguyên âm như: ai (laie), ay (reisr) , ei (bayern), ay (speyer) , au (laut), eu (europa), äu (häuser), ui (pfui).

Phụ âm đơn

Bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm-5

Phụ âm: về cơ bản rất nhiều chữ cái có cách phát âm tương tự như tiếng Việt. Riêng có 3 phụ âm cách phát âm khác:

Phụ âm “t” đọc là “te” và “t”: phát âm là “th” với phần “e” được kéo dài giọng tương tự như “ê”.

Phụ âm “h” phát âm là “ha”.

Chữ “g” sẽ được phát âm là “gê” và khi đọc nên kéo dài phần “ê” hệt như khi phát âm “t”.

Phụ âm kép: ch mềm (lächeln), ch cứng (lachen), ck (picken), ng (jung), sch (schwimmen), ss (kuss), sp (spiel), sp (wespe), st (stadt), st (ast).

Chú ý:

“ch” đứng sau các nguyên âm o, a, u, au phát âm hệt như “kh” trong tiếng Việt.

Xem Thêm  Những bộ phim xuyên không TVB hay nhất nên xem

“ch” đứng sau nguyên âm i, e, ö, ä, eu, ü, äu hoặc các phụ âm  n, l, r phát âm nhẹ (ch mềm).

Phụ âm “ß” được đọc là “εs∂t”. Còn “ε” được phát âm là “e”. Với  “s” phát âm là “z” còn với “∂” phát âm là “ơ”

Phụ âm “v” phát âm là “fao”

Phụ âm “w” phát âm là “ve”.

Phụ âm “r” được phát âm sẽ là “εr”

Phụ âm “j” được phát âm sẽ là “jot”

Các cái khi đi liền nhau mới tạo ra hợp âm.

ch: phát âm là “khờ”.

ei: phát âm là “ai”.

das Ei phát âm là “ai”

e: phát âm là “e” như trong tiếng Việt

e: đứng ở giữa từ phát âm là “ê” den đọc là “đên”

e: nằm ở vị trí cuối từ thì đọc là “ơ”

sch: đọc “s” và uốn lưỡi nặng.

Phương pháp học tiếng Đức

Tìm hiểu các phương pháp giúp cải thiện trình độ tiếng Đức trong thời gian ngắn.

Luyện nghe

– Nghe vô thức: nghe video nhằm luyện đọc cơ bản. Phương pháp này bạn chỉ cần nghe thực hiện kiên trì vào sáng và tối.

– Nghe có ý thức: tìm các video nghe về các nội dung chủ đề liên quan đến tiếng Đức. Dành thời gian nghe trong ngày.

Luyện nói

Khi đã nắm ngữ điệu và cách phát âm tiếng Đức chúng ta tiếp cận với việc luyện nói tiếng Đức. Thực hành luyện nói khi đi học, đi làm. Thực hành với những người bạn giỏi tiếng Đức là cách cải thiện trình độ giao tiếp đơn giản và tốt nhất. Ngoài ra, nghe và phát âm trong các video chủ đề riêng cũng là cách thực hành hiệu quả.

Xem Thêm  Làm văn: tả trường em trước buổi học

Luyện viết

Luyện viết tiếng Đức dành cho người mới bắt đầu học rất quan trọng. Chúng ta cần phải luyện nghe sau đó luyện nói tốt. Tiếng Đức gồm có nhiều chữ cái La Tinh nên nên việc ghi nhớ các mặt chữ không khó.

Xem thêm: Bảng chữ cái Tiếng Anh

Chúng tôi vừa giới thiệu bảng chữ cái tiếng Đức đầy đủ chi tiết và cách học tiếng Đức tốt hơn. Tiếng Đức là ngôn ngữ phổ biến trên thế giới và nhiều quốc gia chọn làm ngôn ngữ chính thức. Hãy chuẩn bị học tiếng Đức để bắt đầu quá trình du học hoặc định cư tại Đức trong thời gian không xa.

Bài Liên Quan: